Bài 15 là chặng dừng quan trọng, giúp bạn tổng kết toàn bộ kiến thức cốt lõi trong Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1. Đây không chỉ là bài ôn tập, mà còn là cơ hội để bạn đánh giá sự tiến bộ của bản thân và chuẩn bị bước vào giai đoạn học cao hơn.
Phần giải đáp dưới đây sẽ giúp bạn:
- Ôn lại toàn diện ngữ pháp – từ vựng – mẫu câu đã học trong suốt 14 bài trước
- Luyện tư duy phản xạ tiếng Trung qua các bài tập thực tế
- Củng cố nền tảng vững chắc để sẵn sàng thi TOCFL hoặc giao tiếp trong cuộc sống và công việc
Nội dung gồm:
- Lời giải chi tiết tất cả phần bài tập trong Bài 15
- Pinyin chuẩn xác cho từng câu hỏi và câu trả lời
- Dịch nghĩa tiếng Việt sát ngữ cảnh, dễ hiểu
- Gợi ý áp dụng thực tế giúp nhớ lâu – dùng chuẩn
📌 Đây là bước tổng kết cần thiết dành cho người tự học, giáo viên giảng dạy, và học viên chuẩn bị thi TOCFL.
⬅️ Xem lại: [Bài 14: Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1]
➡️ Tải ngay: [PDF + MP3 – Trọn bộ Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1 tại đây]
Phân tích sâu – Đáp án Bài 15
Dưới đây là phần giải thích chi tiết từng câu hỏi trong Bài 15:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
I. Quan điểm không rõ ràng với Từ để hỏi
練習 Luyện tập
Sử dụng từ để hỏi để thể hiện quan điểm không rõ ràng.
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1Q: 你的房租一個月多少錢?
- Nǐ de fángzū yí gè yuè duōshǎo qián?
- Tiền thuê nhà mỗi tháng của bạn là bao nhiêu?
A: 沒有多少錢。
- Méiyǒu duōshǎo qián.
- Không bao nhiêu tiền cả.
2 Q: 週末快到了,你打算去哪裡玩?
- Zhōumò kuài dàole, nǐ dǎsuàn qù nǎlǐ wán?
- Cuối tuần sắp đến rồi, bạn định đi đâu chơi?
A: 我還沒想好去哪裡玩。
- Wǒ hái méi xiǎng hǎo qù nǎlǐ wán.
- Tôi vẫn chưa nghĩ ra sẽ đi đâu chơi.
3Q: 你在看什麼?
- Nǐ zài kàn shénme?
- Bạn đang xem gì vậy?
A: 我不知道我在看什麼。
- Wǒ bù zhīdào wǒ zài kàn shénme.
- Tôi không biết mình đang xem gì nữa.
4 Q: 你在臺灣有很多朋友嗎?
- Nǐ zài Táiwān yǒu hěn duō péngyǒu ma?
- Bạn có nhiều bạn ở Đài Loan không?
A: 我不記得我有多少朋友了。
- Wǒ bú jìdé wǒ yǒu duōshǎo péngyǒu le.
- Tôi không nhớ mình có bao nhiêu bạn nữa.
5 Q: 你昨天去便利商店買了什麼東西?
- Nǐ zuótiān qù biànlì shāngdiàn mǎi le shénme dōngxi?
- Hôm qua bạn đã mua gì ở cửa hàng tiện lợi?
A: 我昨天忘了我買了什麼東西。
- Wǒ zuótiān wàngle wǒ mǎi le shénme dōngxi.
- Hôm qua tôi quên mất mình đã mua gì rồi.
II. Đem cái gì Làm sao đó với 把 bǎ
練習 Luyện tập
Theo những hình ảnh dưới đây, người thực hiện đã làm gì với cà phê, sách, bánh bao súp, mì bò và xe máy?
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1.她把咖啡喝了。
- Tā bǎ kāfēi hē le.
- Cô ấy đã uống cà phê.
2. 王先生把書還了。
- Wáng xiānshēng bǎ shū huán le.
- Ông Vương đã trả sách.
3. 她把包子吃了。
- Tā bǎ bāozi chī le.
- Cô ấy đã ăn bánh bao.
4. 她把牛肉麵吃了。
- Tā bǎ niúròumiàn chī le.
- Cô ấy đã ăn mì bò.
5. 老闆把摩托車買了。
- Lǎobǎn bǎ mótuōchē mǎi le.
- Ông chủ đã mua xe máy.
III. V 了 le⋯就 jiù⋯ …xong/rồi thì…
練習 Luyện tập
Dùng V 了 … 就… để hoàn thành các đoạn hội thoại sau.
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1.A:你什麼時候買禮物?
- Nǐ shénme shíhòu mǎi lǐwù?
- Khi nào bạn mua quà?
B:我訂了蛋糕就去買禮物。
- Wǒ dìng le dàngāo jiù qù mǎi lǐwù.
- Tôi đặt bánh xong thì đi mua quà.
2. A:你什麼時候可以看足球比賽?
- Nǐ shénme shíhòu kěyǐ kàn zúqiú bǐsài?
- Khi nào bạn có thể xem bóng đá?
B:我裝了電視線就可以看了。
- Wǒ zhuāng le diànshì xiàn jiù kěyǐ kàn le.
- Tôi lắp truyền hình cáp xong thì có thể xem.
3. A:你什麼時候去日本旅行?
- Nǐ shénme shíhòu qù Rìběn lǚxíng?
- Khi nào bạn đi du lịch Nhật Bản?
B:我放了假就去。
- Wǒ fàng le jià jiù qù.
- Tôi nghỉ phép xong thì đi.
4. A:你什麼時候開始上課?
- Nǐ shénme shíhòu kāishǐ shàngkè?
- Khi nào bạn bắt đầu học?
B:我付了學費就開始上課。
- Wǒ fù le xuéfèi jiù kāishǐ shàngkè.
- Tôi đóng học phí xong thì bắt đầu học.
5. A:他什麼時候回來?
- Tā shénme shíhòu huílái?
- Khi nào anh ấy quay về?
B:他看了紅葉就回來。
- Tā kàn le hóngyè jiù huílái.
- Anh ấy xem lá đỏ xong thì về.
IV. 一點 yìdiǎn chút, một chút, một ít
練習 Luyện tập
Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách dùng biểu thức số lượng tối thiểu 一點
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1.A:你不舒服,吃飯了沒有?
- Nǐ bù shūfú, chīfàn le méiyǒu?
- Bạn không khỏe, đã ăn cơm chưa?
B:我只喝了一點湯。
- Wǒ zhǐ hē le yìdiǎn tāng.
- Tôi chỉ uống một chút canh thôi.
2. 你感冒了,最好睡覺多一點。
- Nǐ gǎnmào le, zuìhǎo shuìjiào duō yìdiǎn.
- Bạn bị cảm rồi, tốt nhất nên ngủ nhiều một chút.
3. 今天下午有籃球比賽,我們都很想看,請問老師能不能早一點下課?
- Jīntiān xiàwǔ yǒu lánqiú bǐsài, wǒmen dōu hěn xiǎng kàn, qǐngwèn lǎoshī néng bù néng zǎo yìdiǎn xiàkè?
- Chiều nay có trận bóng rổ, tụi em rất muốn xem, thầy (cô) có thể cho tan học sớm một chút được không ạ?
4. 我明天要看網球比賽,會晚一點回家。
- Wǒ míngtiān yào kàn wǎngqiú bǐsài, huì wǎn yìdiǎn huí jiā.
- Ngày mai tôi sẽ đi xem trận quần vợt, sẽ về nhà muộn một chút.
Hoàn thành các câu bằng cách dùng 一點 yìdiǎn, 有一點 yǒu yìdiǎn, 多/少 duō/shǎo V 一點 yìdiǎn.
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1.他昨天工作了十個鐘頭,覺得有一點累。
- Tā zuótiān gōngzuò le shí gè zhōngtóu, juéde yǒu yìdiǎn lèi.
- Hôm qua anh ấy làm việc 10 tiếng, cảm thấy hơi mệt.
2. 我感冒了,喉嚨有一點發炎。
- Wǒ gǎnmào le, hóulóng yǒu yìdiǎn fāyán.
- Tôi bị cảm rồi, cổ họng hơi bị viêm.
3. 今天不上班,早上我想多睡一點覺。
- Jīntiān bú shàngbān, zǎoshang wǒ xiǎng duō shuì yìdiǎn.
- Hôm nay không đi làm, sáng tôi muốn ngủ thêm một chút.
4. 媽媽想去超市買一點東西。
- Māma xiǎng qù chāoshì mǎi yìdiǎn dōngxi.
- Mẹ muốn đi siêu thị mua một ít đồ.
5. 我租的房子很好,可是房租有一點貴。
- Wǒ zū de fángzi hěn hǎo, kěshì fángzū yǒu yìdiǎn guì.
- Căn nhà tôi thuê rất tốt, nhưng tiền thuê hơi đắt.
6. 今年的學費比去年貴,我要少買一點衣服。
- Jīnnián de xuéfèi bǐ qùnián guì, wǒ yào shǎo mǎi yìdiǎn yīfú.
- Học phí năm nay đắt hơn năm ngoái, tôi muốn mua ít quần áo lại.
7. 這碗臭豆腐有一點辣,我不想吃。
- Zhè wǎn chòudòufu yǒu yìdiǎn là, wǒ bù xiǎng chī.
- Bát đậu phụ thối này hơi cay, tôi không muốn ăn.
V. So sánh Hành động kết hợp với Bổ ngữ trạng thái 得 de
練習 Luyện tập
So sánh hai hành động bằng cách dùng 得 de và hoàn thành các câu sau.
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1.今天咖啡賣得比烏龍茶多。
- Jīntiān kāfēi mài de bǐ wūlóngchá duō.
- Hôm nay bán cà phê nhiều hơn trà ô long.
2. 今年下雪下得比去年多。
- Jīnnián xiàxuě xià de bǐ qùnián duō.
- Năm nay tuyết rơi nhiều hơn năm ngoái.
3. 上個週末唱得比這個週末久。
- Shàng ge zhōumò chàng de bǐ zhège zhōumò jiǔ.
- Cuối tuần trước hát lâu hơn cuối tuần này.
4. 媽媽走路不比姐姐快。
- Māma zǒulù bù bǐ jiějie kuài.
- Mẹ đi bộ không nhanh bằng chị gái.
VI. Làm rõ Mức độ So sánh
練習 Luyện tập
Trả lời câu hỏi dưới bằng cách dùng 一點 yìdiǎn、得多 de duō và 多了 duō le
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1.西瓜比芒果大多了/大一點。
- Xīguā bǐ mángguǒ dà duō le / dà yìdiǎn.
- Dưa hấu to hơn nhiều / to hơn một chút so với xoài.
2. 安同打得好得多。
- Āntóng dǎ de hǎo de duō.
- An Đồng chơi giỏi hơn nhiều.
3. 便利商店的東西貴多了。
- Biànlì shāngdiàn de dōngxi guì duō le.
- Đồ ở cửa hàng tiện lợi đắt hơn nhiều.
4. 妹妹玩得開心一點。
- Mèimei wán de kāixīn yìdiǎn.
- Em gái chơi vui hơn một chút.
VII. Động từ ly hợp
練習 Luyện tập
Tách các thành phần V và N bên dưới, sau đó chèn một cái gì đó vào giữa chúng để tạo thành câu.
Dưới đây là đáp án chi tiết:
1. 看書 → 看了三小時的書、看了很多的書
- (Kàn le sān xiǎoshí de shū, kàn le hěn duō de shū)
- Đọc sách suốt 3 tiếng, đọc rất nhiều sách.
2. 唱歌 → 唱了一首歌、唱了很久的歌
- Chàng le yì shǒu gē, chàng le hěn jiǔ de gē
- Hát một bài hát, hát rất lâu.
3. 上班 → 上了一整天的班、上了五天的班
- Shàng le yì zhěng tiān de bān, shàng le wǔ tiān de bān
- Làm việc cả ngày, làm việc 5 ngày.
4. 上網 → 上了一會兒的網、上了兩個小時的網
- Shàng le yì huǐ’er de wǎng, shàng le liǎng gè xiǎoshí de wǎng
- Lên mạng một lúc, lên mạng 2 tiếng.
5. 上課 → 上了兩節課、上了一個小時的課
- Shàng le liǎng jié kè, shàng le yí gè xiǎoshí de kè
- Học 2 tiết, học 1 tiếng.
6. 生病 → 生了一個禮拜的病、生了很重的病
- Shēng le yí gè lǐbài de bìng, shēng le hěn zhòng de bìng
- Bị bệnh một tuần, bị bệnh nặng.
7. 睡覺 → 睡了一整天的覺、睡了三個小時的覺
- Shuì le yì zhěng tiān de jiào, shuì le sān gè xiǎoshí de jiào
- Ngủ cả ngày, ngủ 3 tiếng.
8. 念書 → 念了一年的書、念了很多書
- Niàn le yì nián de shū, niàn le hěn duō shū
- Học một năm, học rất nhiều.
9. 滑雪 → 滑了一下午的雪、滑了一個小時的雪
- Huá le yí xiàwǔ de xuě, huá le yí gè xiǎoshí de xuě
- Trượt tuyết cả buổi chiều, trượt tuyết một tiếng.
10. 游泳 → 游了三圈的泳、游了一會兒的泳
- Yóu le sān quān de yǒng, yóu le yì huǐ’er de yǒng
- Bơi 3 vòng, bơi một lúc.
11. 照相 → 照了很多張相、照了一個小時的相
- Zhào le hěn duō zhāng xiàng, zhào le yí gè xiǎoshí de xiàng
- Chụp nhiều ảnh, chụp ảnh 1 tiếng.
12. 吃飯 → 吃了一碗飯、吃了很快的飯
- Chī le yì wǎn fàn, chī le hěn kuài de fàn
- Ăn một bát cơm, ăn cơm rất nhanh.
13. 做飯 → 做了一個小時的飯、做了很多的飯
- Zuò le yí gè xiǎoshí de fàn, zuò le hěn duō de fàn
- Nấu cơm 1 tiếng, nấu rất nhiều cơm.
14. 見面 → 見了一次面、見了很久的面
- Jiàn le yí cì miàn, jiàn le hěn jiǔ de miàn
- Gặp mặt một lần, gặp mặt rất lâu.
Với bộ đáp án chi tiết từ Bài 1 đến Bài 15, bạn không chỉ có được lời giải chính xác mà còn nắm vững cách phân tích – lý giải từng câu hỏi, từ đó học hiệu quả hơn, nhớ lâu hơn và sử dụng tiếng Trung một cách tự tin hơn trong mọi tình huống.
Bộ tài liệu này là người bạn đồng hành đáng tin cậy trên hành trình chinh phục tiếng Trung, đặc biệt dành cho:
- Người tự học cần tài liệu hệ thống, dễ tra cứu
- Giáo viên giảng dạy muốn tiết kiệm thời gian chuẩn bị bài
- Học viên đang luyện thi TOCFL, HSK hoặc muốn giao tiếp tiếng Trung thành thạo
🎯 Kết thúc Giáo trình tiếng Trung Đương Đại 1, bạn đã có nền tảng vững chắc để bước tiếp sang trình độ cao hơn – hãy tiếp tục rèn luyện, ứng dụng và mở rộng vốn ngôn ngữ của mình mỗi ngày!
📥 Tải trọn bộ tài liệu [PDF + MP3] Đáp án Giáo trình tiếng Trung Đương Đại để học nhanh – nhớ lâu – vận dụng chuẩn!
📘 Đã sẵn sàng bước sang Giáo trình Đương Đại quyển 2? Mình sẽ đồng hành cùng bạn!